 Whatsapp us
Whatsapp us
							
                                                        							
 
							
							
							
                            
  
                                    
                            
                            
                            							
                                
                                Nhựa dầu mỏ C5 , được tạo ra từ quá trình cracking các hợp chất C5 như piperylene, là một loại nhựa hydrocarbon mạch thẳng đáng chú ý với nhiều ứng dụng đa dạng trong các ngành công nghiệp. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá các đặc tính, công dụng và sự khác biệt giữa Nhựa hydrocarbon C5 và C9 .
Tính chất của nhựa dầu mỏ C5 Nhựa dầu mỏ C5 có điểm hóa mềm trong khoảng 110-140 độ C, đạt được thông qua phương pháp điều chế chuyên biệt. Phương pháp này sử dụng chất xúc tác hợp chất SbCl3/AlCl3 và các dung môi phản ứng như cloroform và methylene chloride. Nhựa thu được có độ màu thấp (3-5), hiệu suất cao 75-85% và ưu điểm là nhiệt độ phản ứng thấp, góp phần tiết kiệm năng lượng.
Nhựa dầu mỏ C5 là một thành phần đa năng và thiết yếu trong nhiều ngành công nghiệp, mang lại nhiều lợi ích như cải thiện tính chất sơn, tăng cường chất kết dính và khả năng tương thích với cao su. Tìm hiểu các tính chất và ứng dụng độc đáo của Nhựa C5 làm sáng tỏ vai trò quan trọng của nó trong việc đóng góp vào các sản phẩm chất lượng cao trên nhiều lĩnh vực khác nhau.
| Mục | Điểm làm mềm (°C) | Người làm vườn màu | Giá trị axit (Mg KOH/g) | Trọng lượng riêng (20/20°C) | Độ nhớt nóng chảy (BRF, @200°C, cps) | 
| Phương pháp thử nghiệm | Tiêu chuẩn ASTM E28 | Tiêu chuẩn ASTM D 1544 | Tiêu chuẩn ASTM D974 | Tiêu chuẩn ASTM D71 | Tiêu chuẩn ASTM D3236 | 
| HC 5100 | 95-105 | #3-5 | ≤1.0 | 0,92-0,99 | tối đa 200 | 
| HC 52100A | 95-105 | #3-5 | ≤1.0 | 0,92-0,99 | tối đa 200 | 
| Nhựa DCPD | 95-120 | #0-3 | ≤0,05 | 0,92-0,99 | 170 tối đa | 
| HC 5090 | 85-95 | #4 | ≤1.0 | 0,92-0,99 | tối đa 200 | 
| HC 52100 | 100-105 | #3-4 | ≤1.0 | 0,92-0,99 | tối đa 250 | 
 